Mẫu SUV Nhật Bản có 7 phiên bản khác nhau, hướng tới nhiều nhóm khách hàng, từ kinh doanh dịch vận tải tới mục đích phục vụ gia đình.

Sáng 17/8, Toyota giới thiệu dòng xe Fortuner 2021 tại thị trường Việt Nam với 7 phiên bản, giá bán giao động từ 995 triệu đồng đến 1,426 tỷ đồng. Màu sơn Trắng ngọc trai cao hơn 8 triệu đồng so với các màu sơn còn lại. Toyota Fortuner thuộc phân khúc SUV cỡ trung, cạnh tranh trực tiếp với Mitsubishi Pajero Sport, Ford Everest, Isuzu mu-X, Kia Sorento, Hyundai Santa Fe và Mazda CX-8 tại Việt Nam.

1. Toyota Fortuner 2.4L

2.4 4×2 MT và 2.4 4×2 AT là 2 phiên bản bán chạy nhất của dòng xe Toyota Fortuner tại Việt Nam vì giá bán dễ tiếp cận, đáp ứng nhiều nhu cầu, và phù hợp nhất với giới kinh doanh dịch vụ vận tải. Động cơ dùng chung là loại máy dầu, 4 xy-lanh, dung tích 2,4 lít, cho công suất 147 mã lực và mô-men xoắn 400 Nm. Hệ dẫn động cầu sau. Bản MT dùng hộp số sàn 6 cấp, còn bản AT sử dụng hộp số tự động 6 cấp.

Toyota Fortuner 2021 đắt hay rẻ: Đây là khác biệt giữa 7 phiên bản với mức chênh lên tới 431 triệu đồng - Ảnh 3.

Toyota Fortuner 2.4 4×2 MT đáng chú ý hơn khi có giá bán mới 995 triệu đồng, tức thấp hơn 38 triệu đồng so với đời cũ. Đây có thể coi là lần hiếm hoi một mẫu xe mới ra mắt có giá bán thấp hơn đời cũ mà không có sự thay đổi quá lớn về chính sách từ phía Chính phủ.

Việc giảm giá, đồng nghĩa Toyota Fortuner số sàn hấp dẫn hơn trong mắt nhóm khách hàng kinh doanh dịch vụ vận tải vốn đặt nặng tính thực dụng và tiết kiệm khi mua xe. Ngoại hình của phiên bản này không có nhiều khác biệt so với những phiên bản còn lại.

Toyota Fortuner phiên bản 2.4 4×2 MT.

Xe vẫn có đèn pha, đèn sương mù trước, đèn định vị ban ngày, đèn hậu đều sử dụng công nghệ LED. Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Mâm xe kích thước 17 inch cùng tay nắm cửa đồng màu thân xe.

Kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.795 x 1.855 x 1.835 mm. Chiều dài cơ sở giữ nguyên 2.745 mm. Khoảng sáng gầm 279 mm, tăng 60 mm so với phiên bản cũ. Nhờ thế, Fortuner 2021 có khả năng vượt địa hình hay leo lề dễ dàng hơn, dù về lý thuyết, người dùng phải chấp nhận xe sẽ bồng bềnh hơn khi di chuyển tốc độ cao. 

Nội thất bên trong bọc nỉ, hàng ghế trước chỉnh tay. Vô-lăng tích hợp nút bấm điều khiển nhanh, chỉnh 4 hướng, trợ lực thủy lực biến thiên theo tốc độ. Màn hình cảm ứng DVD 7 inch, kết hợp với dàn âm thanh 6 loa. Hệ điều hòa dạng chỉnh tay, 2 giàn lạnh. Về công nghệ an toàn, xe khá đầy đủ khi trang bị ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, hỗ trợ lên dốc, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau, camera lùi và hệ thống 7 túi khí. 

Toyota Fortuner phiên bản 2.4 4×2 AT.

Trong khi đó, phiên bản 2.4 4×2 AT sử dụng hộp số tự động 6 cấp. Ngoại thất tương tự bản MT, chỉ khác tay nắm cửa mạ crôm. Bên trong có thêm vô-lăng bọc da, ốp gỗ, mạc bạc, lẫy chuyển số, ga tự động. Gương chiếu hậu chống chói tự động. Ghế ngồi bọc da, hàng ghế trước chỉnh điện, bên cạnh tính năng khởi động nút bấm và hệ thống điều hòa tự động. Cả bốn cửa kính đều đóng mở điện một chạm.

2. Toyota Fortuner 2.7L

Nếu không thích mùi hôi của máy dầu, Toyota Fortuner phiên bản 2.7 4×2 AT và 2.7 4×4 AT là lựa chọn hợp lý, giá bán lần lượt 1,13 tỷ đồng và 1,23 tỷ đồng. Do không phải phiên bản chủ lực doanh số nên xe sẽ về nước vào tháng 10 dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Vì thế, người mua sẽ không được hưởng chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ từ phía Chính phủ.

Toyota Fortuner 2021 đắt hay rẻ: Đây là khác biệt giữa 7 phiên bản với mức chênh lên tới 431 triệu đồng - Ảnh 6.

Hai phiên bản này sử dụng động cơ xăng 2.7L, công suất chưa được công bố, và mô-men xoắn 245 Nm. Hộp số tự động 6 cấp. Phiên bản 2.7 4×2 AT sử dụng hệ dẫn động cầu sau, còn 2.7 4×4 AT sử dụng hệ dẫn động bốn bánh bán thời gian. Phiên bản 4×4 trang bị mâm xe 18 inch, còn phiên bản 4×2 chỉ là loại 17 inch.

Trang bị trên hai phiên bản 2.7L tương tự với bản 2.4 4×2 AT, chỉ nhỉnh hơn với màn hình cảm ứng 8 inch, tích hợp kết nối Android Auto và Apple CarPlay. Riêng bản 2.7 4×4 AT có thêm hệ thống âm thanh JBL 11 loa và hỗ trợ đổ đèo.

3. Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT

Có mức giá bán 1,388 tỷ đồng, Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT là phiên bản duy nhất tăng giá 34 triệu đồng. Ngay ở tên gọi đã có thể thấy điểm khác biệt ở phiên bản này là khối động cơ dầu 2.8L, cho công suất 150 mã lực và mô-men xoắn 500 Nm. Sức mạnh trên đã cải thiện so với phiên bản cũ. Tốc độ tối đa 180 km/h. Xe sử dụng hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động bốn bánh bán thời gian.

Toyota Fortuner 2021 đắt hay rẻ: Đây là khác biệt giữa 7 phiên bản với mức chênh lên tới 431 triệu đồng - Ảnh 7.

So với bản 2.7 4×4 AT, Fortuner 2.8 4×4 AT có thêm chức năng đá cốp, và đáng chú ý nhất là công nghệ an toàn, với camera 360 và gói công nghệ an toàn nâng cao Toyota Safety Sense. Gói công nghệ an toàn này bao gồm tính năng cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo tiền va chạm và ga tự động thích ứng.

4. Toyota Fortuner Legender

Phiên bản Legender khác biệt hẳn về ngoại hình, áp dụng trên bản 2.4 và 2.8, thay thế cho phiên bản 2.7 TRD Sportivo trước đây. Fortuner 2.4 4×2 AT Legender và 2.8 4×4 AT Legender có giá bán lần lượt 1,195 tỷ đồng và 1,426 tỷ đồng. Xe phù hợp với những người trẻ trung, hoặc mua xe phục vụ gia đình nên cần cá tính riêng.

Cấu hình Legender có trên phiên bản 2.4 4×2 AT và 2.8 4×4 AT.

Xe có lưới tản nhiệt mới, mở rộng và thể thao hơn so với các phiên bản còn lại. Đèn pha full LED dạng xếp lớp thời thượng. Cản trước màu bạc, mâm xe 18 inch, không phải loại 20 inch như thị trường Thái Lan. Đuôi xe vẫn giữ thiết kế tổng thể, nhưng có đèn hậu tái thiết kế, lấy cảm hứng từ mẫu sedan Toyota Camry. Hai khe gió giả phía sau nhằm tăng vẻ thể thao, đèn sương mù trước và sau đều là dạng LED.

Về trang bị, Fortuner 2.4 4×2 AT Legender tương đồng với bản 2.4 4×2 AT, chỉ khác là có thêm đèn chào mừng, màn hình cảm ứng 8 inch kết nối Android Auto và Apple CarPlay, đá cốp cùng tính năng camera 360. Còn Fortuner 2.8 4×4 AT Legender giống gần như hoàn toàn so với phiên bản 2.8 4×4 AT về trang bị.